Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Định lí
- Với số $a$ không âm và số $b$ dương, ta có:
$\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}.$
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương $\frac{a}{b}$ trong đó số $a$ không âm và số $b$ dương, ta có thể lần lượt khai phương số $a$ và số $b$, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
Ví dụ: Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) $\sqrt {\frac{{25}}{{144}}} $
Ta có:
$\sqrt {\frac{{25}}{{144}}} = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {144} }} = \frac{5}{{12}}.$
b) $\sqrt {\frac{{16}}{9}:\frac{{64}}{{49}}} $
Ta có:
$\sqrt {\frac{{16}}{9}:\frac{{64}}{{49}}} = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt 9 }}:\frac{{\sqrt {64} }}{{\sqrt {49} }} = \frac{4}{3}:\frac{8}{7} = \frac{7}{6}.$
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai
- Muốn chia căn bậc hai của số $a$ không âm cho căn bậc hai của số $b$ dương, ta có thể chia số $a$ cho số $b$ rồi khai phương kết quả đó.
- Một cách tổng quát, với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương, ta có:
$\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.$
Ví dụ:
a) Tính $\frac{{\sqrt {192} }}{{\sqrt {12} }}$
Ta có:
$\frac{{\sqrt {192} }}{{\sqrt {12} }} = \sqrt {\frac{{192}}{{12}}} = \sqrt {16} = 4.$
b) Rút gọn biểu thức $\sqrt {\frac{{25{b^2}}}{{64}}} $
Ta có: $\sqrt {\frac{{25{b^2}}}{{64}}} = \frac{{\sqrt {25{b^2}} }}{{\sqrt {64} }} = \frac{{\sqrt {25} .\sqrt {{b^2}} }}{8} = \frac{5}{8}\left| b \right|.$
