Trường từ vựng

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG?

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

1. Các từ in đậm trong đoạn trích (SGK) như:Mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, miệng, đầu, cánh tay để chỉ bộ phận cơ thể con người.

2. a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

Ví dụ trường từ vựng chỉ mắt bao gồm các bộ phận của mắt, đặc điểm, cảm giác, hoạt động….

b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác nhau về từ loại.

c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.

d. Có thể dùng cách chuyển từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép ẩn dụ, so sánh, nhân hoá).

II. LUYỆN TẬP

1. Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" trong văn bản gồm: Thầy (tôi), mẹ (tôi), em (tôi), cô (tôi), mợ (cháu, con, mày), anh em (tôi)...

2. Đặt tên trường từ vựng:

a. Lưới, nơm, câu: Dụng cụ đánh bắt cá.

b. Tủ, rương, hòm, va-li, chai, lọ: Dụng cụ để đựng.

c. Đá, đạp, giẫm, xéo: Hoạt động của chân.

d. Buồn vui, phấn khởi, sợ hãi: Trạng thái tâm lí.

e. Hiền lành, độc ác, cởi mở: Tính cách.

g. Bút máy, bút bi, phẩn, bút chì: Dụng cụ đế viết.

3. Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng thái độ, tình cảm.

4. Xếp các từ vào đúng trường từ vựng:

- Khứu giác: Mũi, thính, thơm.

- Thính giác: Tai, nghe, thính, điếc, rõ.

5. Tìm các trường từ vựng của các từ sau:

- Từ "lưới" thuộc trường từ vựng.

+ Trường "dụng cụ đánh bắt cá”.

+ Trường "phương án bao vây bắt người": Giăng lưới bắt tội phạm, lưới trời, lưới phục kích, lưới mật thám.

- Từ "lạnh" thuộc trường từ vựng:

+ Trường "nhiệt độ".

+ Trường “tính cách”.

+ Trường "màu sắc".

- Từ "tấn công" thuộc trường:

+ Trường "hành động bạo lực".

+ Trường từ vựng về "hoạt động thể thao".

6. Trong đoạn thơ (SGK), tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “nông nghiệp” sang trường “quân sự”.